UBND TỈNH SƠN LA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 113/SGDĐT-VP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 23 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi:
- Các sở, ngành thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh;
- Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ công văn số 639/BGDĐT –VP ngày 17/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (NGND), Nhà giáo ưu tú (NGUT) lần thứ 13 năm 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Sở, các phòng ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Phòng giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố; các đơn vị trực thuộc Sở; các trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Sơn La triển khai việc xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (NGND, NGƯT) lần thứ 13 năm 2014 cụ thể như sau:
I. QUY ĐỊNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND, NGƯT LẦN THỨ 13 NĂM 2014
1. Công tác xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT lần thứ 13 năm 2014 triển khai thực hiện theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
2. Các đơn vị phổ biến nội dung Thông tư đến toàn thể nhà giáo, cán bộ công chức, viên chức các đơn vị để nghiên cứu, nắm vững đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, và tham gia xét chọn;
3. Chỉ đạo và tổ chức việc xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục; thực hiện đúng nguyên tắc: công khai, khách quan, minh bạch, phát huy tinh thần dân chủ của cán bộ, giáo viên, giảng viên trong việc giới thiệu và xét chọn.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
1. Về đối tượng:
Nhà giáo có quyết định nghỉ hưu trong thời gian từ khi kết thúc đợt nhận hồ sơ xét tặng lần thứ 12 (05/6/2012) đến thời điểm kết thúc nhận hồ sơ lần thứ 13 (15/4/2014) vẫn thuộc đối tượng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT lần thứ 13 năm 2014. Tiêu chuẩn và thành tích xét tặng tính đến thời điểm nhà giáo nhận quyết định nghỉ hưu trở về trước. Nhà giáo thực hiện các thủ tục xét tặng tại đơn vị khi nhà giáo nhận quyết định nghỉ hưu.
2. Đối với các trường đại học được nâng cấp từ trường cao đẳng có Quyết định trước thời điểm kết thúc nhận hồ sơ xét tặng (15/4/2014) tối đa là 36 tháng, thì các nhà giáo công tác tại trường được xét theo tiêu chuẩn của giảng viên cao đẳng.
3. Về tiêu chuẩn:
- Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn về tài năng sư phạm của NGND tính từ sau khi được phong tặng danh hiệu NGƯT, vì vậy tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu NGND cao hơn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu NGƯT.
- Một số ngành đào tạo đặc thù, tiêu chuẩn tài năng sư phạm cần được các sở, ngành chủ quản thống nhất bằng văn bản với Sở Giáo dục và Đào tạo trước khi triển khai quá trình xét tặng từ cấp cơ sở.
- Các hình thức khen thưởng thường niên hoặc danh hiệu thi đua được áp dụng theo đúng quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Danh hiệu giáo viên giỏi, giảng viên giỏi được tính tương đương với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cùng cấp.
- Sáng kiến kinh nghiệm, chương trình khung và đề án đã được phê duyệt được hiểu là đề tài, sáng kiến kinh nghiệm của cấp phê duyệt.
4. Về Hội đồng:
- Các nhà giáo có tên trong danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT không tham gia Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT các cấp.
- Số lượng thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định, phù hợp với cơ cấu và phải có từ 9 thành viên trở lên theo quy định của Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (được hiểu là ít nhất có 9 thành viên). Khuyến khích thành lập Hội đồng với số lượng trên 9 thành viên.
5. Về quy trình, thủ tục hồ sơ:
- Danh sách các nhà giáo được đưa vào bỏ phiếu phiên tán thành của Hội đồng cấp huyện hoặc tương đương phải có số phiếu tại phiên họp sơ duyệt đạt từ 80% trở lên; Hội đồng cấp tỉnh và tương đương có số phiếu sơ duyệt đạt từ 90% trở lên.
- Xác nhận của địa phương nơi nhà giáo cư trú tại mục (11) của Bản khai thành tích cá nhân có thể thay bằng phiếu nhận xét của chính quyền phường, xã nơi cư trú (theo mẫu đính kèm).
III. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
Đợt xét tặng lần thứ 13 năm 2014 là đợt xét tặng trước thời điểm Luật sửa đổi bổ sung Luật Thi đua, Khen thưởng có hiệu lực (ngày 01/6/2014), vì vậy thời gian nộp hồ sơ cụ thể như sau:
1. Ngày 20/3/2014 là thời hạn cuối cùng Hội đồng cấp cơ sở nộp hồ sơ về Hội đồng cấp huyện (đối với nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các cơ sở giáo dục thuộc cấp huyện, thành phố quản lý đề nghị) và Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng (đối với nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các cơ sở giáo dục trực thuộc các sở, ngành trong tỉnh đề nghị)
2. Ngày 30/3/2014 là thời hạn cuối cùng Hội đồng cấp huyện, thành phố, Hội đồng cơ sở các trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh và Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng nộp hồ sơ về Hội đồng cấp tỉnh.
3. Ngày 15/4/2014 là thời hạn cuối cùng Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng đại học và các đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ về Hội đồng cấp Bộ.
4. Ngày 30/4/2014 là thời hạn cuối cùng của Hội đồng cấp Bộ nộp hồ sơ về Hội đồng cấp Nhà nước.
Sở Giáo dục và Đào tạo trân trọng đề nghị các Sở, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh; các phòng giáo dục và đào tạo, các trường và đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu kỹ Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và các nội dung của công văn này để triển khai, phổ biến việc xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT lần thứ 13 năm 2014 theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo qua điện thoại: 0223852360 để được giải đáp.
Nơi nhận: - Như trên; - Thường trực UBND tỉnh (báo cáo); - Văn phòng Tỉnh uỷ (báo cáo); - Văn phòng UBND tỉnh (báo cáo); - Ban TĐKT Tỉnh (phối hợp); - Website Sở; - Lưu: VT, TĐKT. | KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Duy Hoàng |
.......................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày……. tháng…….. năm 20........ |
NHẬN XÉT
CỦA NƠI CƯ TRÚ
UBND (phường, xã)......................................Quận (huyện)..........................
Tỉnh (thành, phố).....................................................................................................
Xác nhận đối với ông (bà)............................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................
Hiện đang công tác tại: ..................................................................................................................................................................................................................................................................
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, Chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định nơi cư trú:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Về phẩm chất đạo đức lối sống:
......................................................................................................................................................................................................................................................
3. Mối quan hệ với địa phương và nhân dân nơi cư trú:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Nhận xét khác:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
......., ngày.......tháng.......năm......... Trưởng xóm (tổ trưởng dân phố) | TM. UBND XÃ (PHƯỜNG) (Ký, ghi rõ họ tên) |